Giá xe Honda CR-V được hãng Honda cung tung ra thị trường Việt Nam vào tháng 1/2023 giao động từ 990 – 1.200 tỷ đồng. Trong đó, có 4 phiên bản: CR-V LSE, CR-V 1.5L, CR-V 1.5G, CR-V 1.5E với các mức giá khác nhau được áp dụng tác khác khu vực riêng biệt. Để có đánh giá cụ thể về sản phẩm đặc sắc này, bạn hãy cùng thitruongoto.com.vn tìm hiểu chi tiết về giá thành cũng như thông tin cụ thể dưới bài viết.
Giá xe Honda CR-V trong năm 2023 như thế nào?
Trước hết, bạn hãy cùng tìm hiểu chi tiết về giá xe Honda CR-V cho các phiên bản lịch lãm trong từng khu vực cụ thể giá bao nhiêu. Tất cả được chúng tôi đã tổng hợp lại đầy đủ trong bảng giá dưới đây:
Honda CR-V |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
Hà Nội |
Hồ Chí Minh |
Các tỉnh khác |
Phiên bản 1.5E |
998 triệu |
1,080 tỷ |
1,070 tỷ |
1,051 tỷ |
Phiên bản 1.5G |
1,048 tỷ |
1,133 tỷ |
1,123 tỷ |
1,104 tỷ |
Phiên bản 1.5L |
1,118 tỷ |
1,207 tỷ |
1,196 tỷ |
1,177 tỷ |
Phiên bản 1.5LSE |
1,138 tỷ |
1,314 tỷ |
1,291 tỷ |
1,272 tỷ |
Giá bán của Honda CR-V và các đối thủ ra sao?
Bên cạnh bảng giá được thông kê chi tiết về giá niêm yết, giá lăn bánh tại các tỉnh thành cho từng khu vực khác nhau. Thì dòng xe Honda CR-V có mặt tại thị trường Việt Nam so với các dòng xe khác vẫn cao hơn, cụ thể như sau:
- Honda CR-V với giá bán từ: 998.000.000 VNĐ
- Mazda CX-5 với giá bán từ: 839.000.000 VNĐ
- Nissan X-Trail với giá bán từ: 780.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Outlander với giá bán từ: 825.000.000 VNĐ
Giá lăn bánh xe Honda CR-V trong năm 2023 như thế nào?
Để nắm rõ hơn về giá lăn bánh của xe Honda CR-V trong năm 2023, khách hàng phải cộng thêm các khoản phí đi cùng. Những khoản phí đó gồm có: Phí trước bạ, phí bảo hiểm vật chất, phí đăng kiểm, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự, và phí niêm yết. Cụ thể về các khoản phí được thu cùng có giá chung như sau:
- Phí đăng kiểm là: 340.000vnđ
- Phí bảo trì đường bộ là: 1.560.000vnđ
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là: 480.700vnđ
- Phí biển số là: 20.000.000vnđ (Áp dụng tại: Sài Gòn, Hà Nội và Hồ Chí Minh); còn giá 1.000.000vnđ áp dụng tại các tỉnh thành khác.
Như vậy, sau khi đã cộng hết các khoản phí này lại cùng giá niêm yết của sản phẩm tại mỗi khu vực sẽ mức giá khác nhau. Bạn đọc cùng xem thêm trong bảng giá chi tiết của mỗi phiên bản ở dưới đây.
Giá lăn bánh cho phiên bản Honda CR-V LSE 2023 tạm tính:
Khu vực |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ |
Phí bảo hiểm vật chất xe |
Tổng giá |
Hà Nội |
1.138.000.000 |
136.560.000 |
17.070.000 |
1.314.010.700 |
Hồ Chí Minh |
1.138.000.000 |
113.800.000 |
17.070.000 |
1.291.250.700 |
Cần Thơ, Cao Bằng, Hải Phòng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Sơn La, Lào Cai |
1.138.000.000 |
136.560.000 |
17.070.000 |
1.295.010.700 |
Hà Tĩnh |
1.138.000.000 |
125.180.000 |
17.070.000 |
1.283.630.700 |
Tỉnh thành khác |
1.138.000.000 |
113.800.000 |
17.070.000 |
1.272.250.700 |
Giá lăn bánh cho phiên bản Honda CR-V 1.5L 2023 tạm tính:
Khu vực |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ |
Phí bảo hiểm vật chất xe |
Tổng giá |
Hà Nội |
1.118.000.000 |
134.160.000 |
16.770.000 |
1.291.310.700 |
Hồ Chí Minh |
1.118.000.000 |
111.800.000 |
16.770.000 |
1.268.950.700 |
Cần Thơ, Cao Bằng, Hải Phòng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Sơn La, Lào Cai |
1.118.000.000 |
134.160.000 |
16.770.000 |
1.272.310.700 |
Hà Tĩnh |
1.118.000.000 |
122.980.000 |
16.770.000 |
1.261.130.700 |
Tỉnh thành khác |
1.118.000.000 |
111.800.000 |
16.770.000 |
1.249.950.700 |
Giá lăn bánh cho phiên bản Honda CR-V 1.5G 2023 tạm tính:
Khu vực |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ |
Phí bảo hiểm vật chất xe |
Tổng giá |
Hà Nội |
1.048.000.000 |
125.760.000 |
15.720.000 |
1.211.860.700 |
Hồ Chí Minh |
1.048.000.000 |
104.800.000 |
15.720.000 |
1.190.900.700 |
Cần Thơ, Cao Bằng, Hải Phòng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Sơn La, Lào Cai |
1.048.000.000 |
125.760.000 |
15.720.000 |
1.192.860.700 |
Hà Tĩnh |
1.048.000.000 |
115.280.000 |
15.720.000 |
1.182.380.700 |
Tỉnh thành khác |
1.048.000.000 |
104.800.000 |
15.720.000 |
1.171.900.700 |
Giá lăn bánh cho phiên bản Honda CR-V 1.5E 2023 tạm tính:
Khu vực |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ |
Phí bảo hiểm vật chất xe |
Tổng giá |
Hà Nội |
998.000.000 |
119.760.000 |
14.970.000 |
1.155.110.700 |
Hồ Chí Minh |
998.000.000 |
99.800.000 |
14.970.000 |
1.135.150.700 |
Cần Thơ, Cao Bằng, Hải Phòng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Sơn La, Lào Cai |
998.000.000 |
119.760.000 |
14.970.000 |
1.136.110.700 |
Hà Tĩnh |
998.000.000 |
109.780.000 |
14.970.000 |
1.126.130.700 |
Tỉnh thành khác |
998.000.000 |
99.800.000 |
14.970.000 |
1.116.150.700 |
Honda CR-V có chương trình khuyến mãi gì trong tháng này không?
Cho đến thời điểm này, dòng xe Honda CR-V vẫn chưa hề đưa ra với chương trình khuyến mãi hay ưu đãi gì cho người tiêu dùng. Bởi vậy để hưởng các chương trình quà tặng hấp dẫn từ xe Honda CR-V như thế nào. Khách hàng cần đến trực tiếp các đại lý chính hãng của Honda để tìm hiểu và đặt hàng chính xác nhất.
Đôi nét tìm hiểu về Honda CR-V mang lại những điểm vượt trội gì?
Ngoài những bảng giá được tổng hợp chi tiết ở trên đây rất đầy đủ và chính xác nhất. Để đưa đến quyết định sở hữu cho mình một sản phẩm đẳng cấp, sang trọng này. Bạn cùng điểm lại các thông tin chi tiết của xe Honda CR-V trong phần dưới đây.
Sơ lược về Honda CR-V là gì
Honda CR-V chính là cái tên được viết tắt từ cụm từ Comfortable Runabout Vehicle. Trong dó: Comfortable chính là tiện nghi, Runabout nghĩa là chiếc thuyền nhỏ hay chiếc xe nhỏ, Vehicle lại là xe cộ. Bởi vậy theo SUV thì chiếc xe này mang hàm ý là đầy đủ tiện nghi và sang trọng. Để nắm rõ hơn về sự đẳng cấp chúng mang lại như thế nào, bạn cùng điểm các thông tin của Honda CR-V mang lại dưới đây:
Ngoại thất của Honda CR-V 2023
Phong cách thiết kế của Honda CR-V luôn mang lại dáng vẻ mạnh mẽ, và cứng cáp. Đương nhiên khi so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng phân khúc thì người dùng vẫn đánh giá khá cao về Honda CR-V. Thực tế, dòng xe này mang đậm phong cách chững chạc và già dặn hơn rất nhiều.
Phong cách thiết kế của Honda CR-V mạnh mẽ và cứng cáp hơn nhiều
Thiết kế phần đầu xe Honda CR-V:
Với phần đầu xe Honda CR-V luôn thu hút với những đường nét được tạo ra khá mạnh mẽ và dứt khoát. Trong dó, với lưới tản nhiệt được thiết kế theo hình lục giác khá nổi bật cùng đường viền chrome kèm theo thanh nhựa đen có bản to được vắt ngang ở trên, với phần lưới được thiết kế hoạt tiết tổ ong.
Honda CR-V có đầu xe khá thu hút với phong cách thiết kế dứt khoát và mạnh mẽ
Sự kết nối liên mạch cùng tản nhiệt chính là phần cụm đèn trước được nhấn sâu, với phong cách đồ họa sắc sảo. Dòng xe Honda CR-V đang được trang bị riêng cho mình với công nghệ LED, có tích hợp với tính năng tự động bật hoặc tắt sử dụng cảm biến và theo thời gian, điều chỉnh góc chiếu tự động.
Xe Honda CR-V được trang bị cho mình với đèn công nghệ LED sắc sảo
Ngay phần lưới của xe Honda CR-V luôn duy trì với kiểu dáng theo miệng cá trê khá quen thuộc nhưng khá cách điệu và trông rất hầm hố. Phần đèn sương mù được tạo ra khá bắt mắt cùng các hình ảnh bóng LED được đặt ngang.
Thiết kế thân xe Honda CR-V:
Xe Honda CR-V với thiết kế thân xe khá bề thế cùng trục cơ sở được kéo dài lên đến 2.660m. Trong đó, đầu và thân được dập nổi tạo ra một khối rõ nét, sự nổi bật hơn nữa khi được trang trí thêm đường mạ chrome thiết kế chạy dài ở thân dưới. Với phần tay nắm cửa có mạ chrome với nút bấm cảm ứng hiện đại nhất.
Phần thân xe Honda CR-V được thiết kế khá bề thế có trục cơ sở kéo dài 2.660mm
Đối với gương chiếu hậu của Honda CR-V 2023 được trang bị đầy đủ với các tính năng như: gập điện, chỉnh điện và có đèn báo rẽ. Đương nhiên có chút hơi đáng tiếc khi chưa có tính năng tự động gập mỗi khi xe khóa cửa. Tất cả 4 phiên bản của Honda CR-V đều sử dụng với lazang loại 18inch cùng kết hợp với xám đen. Trong đó, bản thiết kế các chấu hoa khá mạnh mẽ được kết hợp cùng loại lốp 235/60R18.
Honda CR-V sử dụng với lazang 18inch cho cả 4 phiên bản
Thiết kế đuôi xe Honda CR-V:
Đến với đuôi xe Honda CR-V 2023 được thiết kế khá gọn gàng và săn chắc. Có đèn hậu LED được thiết kế với kiểu dáng chữ L rất gầy guộc và được chạy dóng ôm sát chạy theo cột chữ D.
Đèn hậu của xe Honda CR-V được thiết kế chữ L với công nghệ LED cao cấp
Với cnr dưới của ốp đều làm bằng ngựa đen có tăng thêm nét thể thao. Với phần ống xả kép được thiết kế với đầu chụp mạ chrome làm tăng thêm phần cao cấp hơn nữa.
Honda CR-V với thiết kế đuôi xe săn chắc và gọn gàng
Màu sắc của xe Honda CR-V:
Hiện tại với dòng xe Honda CR-V đang được trang bị cho mình với 7 màu sắc khác nhau. Trong đó, không thể bỏ lỡ như: đỏ, trắng ngà, xanh đậm, ghi bạc, đen đặc biệt (bản LSE), đen ánh.
Trang bị ngoại thất của xe Honda CR-V:
Ngoại thất CR-V |
Phiên bản 1.5E |
Phiên bản 1.5G |
Phiên bản 1.5L/LSE |
Thiết kế đèn trước |
Halogen |
LED |
LED |
Đèn tự động trong việc bật hoặc tắt theo cảm biến |
Có |
Có |
Có |
Đèn tự động trong việc bật hoặc tắt theo thời gian |
Có |
Có |
Có |
Đèn tự động điều chỉnh góc |
Không |
Có |
Có |
Đèn chạy trong ban ngày |
LED |
LED |
LED |
Đèn hậu của xe |
LED |
LED |
LED |
Thiết bị đèn sương mù |
LED |
LED |
LED |
Cảm biến sử dụng gạt mưa |
Không |
Không |
Có |
Gương dùng để chiếu hậu |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Gập điện |
Gập điện |
Gập điện |
Đèn báo rẽ |
Đèn báo rẽ |
Đèn báo rẽ |
Chụp sử dụng cho ống xả |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Dòng lốp xe sử dụng |
235/60R18 |
235/60R18 |
235/60R18 |
Nội Thất của Honda CR-V 2023
Không chỉ với ngoại thất của xe Honda CR-V 2023 được trang hoàng chi tiết và đặc sắc như vậy. Đến với nội thất bên trong của dòng xe này cũng được sử dụng với các thiết bị đặc sắc mang lại cho người dùng trải nghiệm khác biệt. Không gian nội thất của Honda CR-V 2023 khá rộng lớn, thông thoái, được trang bí khoa học và linh hoạt. Trong đó, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về quá trình vận chuyển hàng hóa và con người. Cụ thể các điểm nổi bật về nội thất xe Honda CR-V 2023 như sau:
Ghế ngồi cùng khoang hành lý của xe Honda CR-V:
Dòng xe Honda CR-V thuộc vào thế hệ thứ 5 và chính thức chuyển sang laoij cấu hình 7 chỗ (theo dạng 5+2) thay cho dòng 5 chỗ trước kia. Với tất cả các hàng ghế đều mang lại khả năng gập hoặc ngửa khá thông minh, linh hoạt. Trong đó, với khả năng ngửa đạt 180 độ, giúp cho việc tối ưu hóa về không gian tùy thuộc vào nhu cù sử dụng.
Hệ thống ghế ngồi của xe Honda CR-V thiết kế gập hoặc ngửa hiện đại
Đối với đời xe Honda CR-V loại 5 chỗ trước kia, mang lại sự thoải mái và rộng lớn dẫn đầu về phân khúc là một điểm mạnh. Sang với dòng xe Honda CR-V loại 7 chỗ ngồi lại được nhận không ít các đánh giá trái chiều nhau. Rất nhiều người luôn cho rằng với không gian tại ở ngay hàng ghế thứ 3 lại khá chật. Còn khi muốn ngồi thoải mái cần đẩy hàng ghế thứ 2 lên và chỉnh tựa lưng thẳng đứng.
Tùy vào nhu cầu của mỗi khách hàng mà đánh giá và có thể so sánh hay đòi hỏi một dòng sản phẩm Crossover mang cấu hình 5+2 phải giống với một chiếc xe loại 7 chỗ. Đối với loại cấu hình 5+2 thì phần ghế thứ 3 được đóng vai trò là phần ghế phụ. Dòng xe Honda CR-V rất phù hợp với những gia đình nào thường xuyên phải di chuyển từ 5-6 người.
Đánh giá về hàng ghế sau của Honda CR-V khá rộng lớn so với dòng 5+2 nói chung
Đối với những phiên bản của Honda CR-V đang được trang bị cho mình với ghế bọc da. Phần ghế lại được chỉnh điện theo 8 hướng, đặc biệt với trợ giúp bơm lưng theo 4 hướng. Nhưng có chút ít điểm trừ ở đây chính là phần ghế phụ chỉ điều chỉnh bằng tay ngay cả những bản cao cấp.
Các phiên bản của Honda CR-V đều được bọc da
Sử dụng điều chỉnh điện 8 hướng cho ghế lái
Với phần hàng ghế thứ 2 dễ dàng cấp theo tỷ lệ 60:40, còn hàng ghế thứ 3 được gập theo tỷ lệ 50:50. Tất cả 2 hàng ghế sau đều dễ dàng gập phẳng an toàn.
Hàng ghế thứ 2 của xe Honda CR-V khá rộng lớn
Đến với khoang hành lý của xe Honda CR-V 2023 được thiết kế không hề quá rộng lớn, nhưng có thể gập bằng nhờ vào hàng ghế tăng thêm diện tích để đồ.
Khoang hành lý của xe Honda CR-V thiết kế không quá rộng lớn
Khu vực lái của xe Honda CR-V:
Honda CR-V được thiết kế vô lăng với 3 chấu, có bọc da cao cấp. Tất cả các chấu có đường viền bạc sang trọng, được tích hợp đầy đủ tất cả các phím chức năng. Ngay sau vô lăng chính là phần lẫy chuyển số thể thao cao cấp.
Phần vô lăng của xe Honda CR-V được thiết kế 3 chấu có bọc da
Tiếp sau vô lăng chính là bảng đồng hồ kỹ thuật số với giao diện trực quan và sống động nhất
Đồng hồ kỹ thuật số được thiết kế sau vô lăng của xe Honda CR-V 2023
Điểm đặc biệt chính là phần cần số của dòng xe Honda CR-V được dời lên khá cao, có nằm sắt với Taplo giống với những mẫu xe du lịch loại 9-16 chỗ. Theo phong cách thiết kế này mang ưu điểm giúp cho tất cả các thao tác của người lái xe được nhanh hơn và liền mạch hơn.
Honda CR-V thiết kế với phần bệ cần số được dời lên cao, sát với Taplo
Tất cả 3 phiên bản của Honda CRV 2023 đều được trang bị riêng cho mình với bộ khóa thông minh, cùng gương chiếu hậu giúp chống chói tự động. Thêm vào đó, với phanh tay điện tử, sử dụng chế độ giữ phanh tự động, cùng hệ thống giúp kiểm soát hành trình như: Adaptive Cruise Control và Cruise Control,….
Khu vực tiện nghi của xe Honda CR-V:
Hiện tại, Honda CR-V dang trang bị cho mình với khu trung tâm cảm ứng loại 7inch. Trong đó, màn hình đang được sử dụng với công nghệ IPS mang lại độ nét cao và cảm ứng chạy mượt. Xe luôn được hỗ trợ trong việc kết nối như: AUX, wifi, smartphone, HDMI, sử dụng bản đồ, USB, cho phép nghe – gọi, và nhắn tin,…
Honda CRV 2023 được trang bị với màn hình trung tâm loại cảm ứng 7 inch
Trường hợp, với thế hệ cũ rất nhiều chủ xe CR-V đã phàn nàn đến chất lượng âm thành thì sang thế hệ mới này mọi thứ đã được cải thiện hơn rất nhiều. Xe đã được trang bị riêng cho mình với hệ thống âm thành loại 8 loa mang công suất lên đến 180W. Trong đó, bao gồm cả chế độ bù âm thanh dọc theo tốc độ, mang lại trải nghiệm âm thanh cao cấp.
Hiện tại, dòng xe Honda CR-V đang sử dụng với điều hòa tự động loại 2 vùng độc lập. Trong đó, với hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều được thiết kế với cửa gió riêng. Đặc biệt, sử dụng cung chùng cụm điều khiển cho 4 cửa gió dễ dàng xoay hướng điều chỉnh khá linh hoạt.
Thêm vào đó, dòng xe này còn được trang bị thêm các điểm khác như: tay nắm cửa dùng để đóng hoặc mở bằng cảm biến, phần cốp chỉnh điện có tích hợp việc mở cửa rảnh tay, đèn phanh xe, các hốc – ngăn chứa đồ, cửa sổ trời,…
Honda CR-V 2023 đã trang bị với cửa sổ trời loại Panorama khá bắt mắt
Trang bị nội thất của xe Honda CR-V:
Nội thất CR-V |
Phiên bản 1.5E |
Phiên bản 1.5G |
Phiên bản 1.5L/LSE |
Vô lăng được bọc da |
Có |
Có |
Có |
Sử dụng bảng đồng hồ |
Digital |
Digital |
Digital |
Lẫy dùng để chuyển số |
Không |
Có |
Có |
Thiết bị Cruise Control |
Có |
Có |
Có |
Phanh tay loại điện tử |
Có |
Có |
Có |
Giữ phanh loại tự động |
Có |
Có |
Có |
Chìa khoá loại thông minh và khởi động nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu sử dụng để chống chói tự động |
Không |
Không |
Có |
Thiết bị Taplo |
Ốp nhựa bạc |
Ốp vân gỗ |
Ốp vân gỗ |
Loại ghế |
Da màu be |
Da màu đen |
Da màu đen |
Ghế lái dùng để chỉnh điện |
8 hướng |
8 hướng |
8 hướng |
Ghế lái giúp hỗ trợ bơm lưng |
4 hướng |
4 hướng |
4 hướng |
Sử dụng hàng ghế thứ 2 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Sử dụng hàng ghế thứ 3 |
Gập 5:5 và gập phẳng |
Gập 5:5 và gập phẳng |
Gập 5:5 và gập phẳng |
Điều hoà loại tự động |
1 vùng |
2 vùng |
2 vùng |
Cửa gió dùng cho hàng ghế thứ 2 và 3 |
Có |
Có |
Có |
Màn hình loại trung tâm |
5inch |
7inch |
7inch |
Số loa sử dụng cho xe |
4 |
8 |
8 |
Chế độ dùng để bù âm thanh theo tốc độ |
Có |
Có |
Có |
Kết nối loại smartphone |
Không |
Có |
Có |
Thiết bị đàm thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Có |
Thiết bị quay số bằng giọng nói |
Không |
Có |
Có |
Thiết bị kết nối wifi |
Không |
Có |
Có |
Kết nối loại Bluetooth, AM/FM |
Có |
Có |
Có |
Kết nối bằng USB |
1 |
2 |
2 |
Nguồn sạc cho xe |
2 cổng |
5 cổng |
5 cổng |
Tích hợp sạc không dây |
Không |
Không |
Có |
Hệ thống giúp chống ồn chủ động |
Có |
Có |
Có |
Tích hợp Cửa sổ trời |
Không |
Không |
Panorama |
Tay nắm cửa trước dùng để đóng/mở cảm biến |
Có |
Có |
Có |
Tích hợp phần cốp chỉnh điện và mở cửa rảnh tay |
Không |
Không |
Có |
Động cơ của Honda CR-V 2023
Theo các chuyên gia đánh giá về khối động cơ tăng áp của dòng xe Honda CR-V mang lại khả năng đạt mô men xoắn tối đa kha nhanh. Chỉ trong vài dài vòng tua rộng từ 2.000 – 5.000 vòng/phút. Động cơ mang lại lực kéo khá tốt, với khả năng giúp tăng tốc nhanh. Nhưng do là động cơ tăng áp nên âm thanh tại phần khoang máy sẽ kêu hơi to. Nhưng có nhiều người cho rằng với tiếng gầm từ động cơ sẽ mang lại cảm giác phấn khích hơn.
Hiện tại, dòng Honda CRV đang được trang bị cho mình với bộ hộp số tự động loại vô cấp CVT. Điểm nhấn tốt nhất cho hộp số này chính là mô phỏng theo các hộp số có cấp khá thật, người lái đều có cảm giác trong việc lên số rõ ràng. Tại chế độ lái D, phần hộp số CVT đều đạt cực mượt và khá êm ái. Nếu được chuyển sang chế độ lái S thì xe sẽ được tăng tốc tốt hơn, mang lại cảm giác lái thể thao.
Mỗi khi di chuyển ổn định nằm ở tốc độ 80k/h, sẽ đột ngột đạp ga thì hộ số CVT sẽ phản hồi rất nhanh. Lúc đó sẽ chọn ra được tỷ số truyền tối ưu giúp xe tăng tốc nhanh hơn, mang lại sức vọt cực lớn. Xe Honda CRV sẽ chạy rất mượt khi chuyển tại các cung đường đèo dốc. Người lại hoàn toàn dễ dàng lên hay xuống đèo dốc cùng các lẫy chuyển số ngay sau vô lăng hoặc có thể lựa chọn chế độ lái S. Đương nhiên đối với dải tốc thấp tại thành phố, thì sức vọt của CRV lại chưa làm người ta phải thỏa mãn cho lắm, lúc đó xe chỉ đang được bứt phá mỗi khi ra đường lớn.
Cũng có thể cảm nhận về việc lái đằm, chắc chắn, an toàn và êm ái của xe Honda CR-V 2023 mang lại khiến cho người dùng luôn cảm thấy hài lòng. Nhưng với trải nghiệm lái bốc và thể thao cùng khối động cơ 188 loại ma lực mang lại hoàn toàn mới lạ. Đã vô tình tạo ra sức thích thú, háo hức của chiếc xe Crossover dành riêng cho gia đình.
Hình ảnh động cơ xe Honda CR-V 2023
Độ an toàn của Honda CR-V 2023
Đối với điểm an toàn chính là tôn chỉ mà hãng Honda luôn được lên hàng đầu trong quá trình phát triển. Đối với thế hệ thứ 5, Honda đã áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất cho dòng xe CRV. Hiện tại đã đưa mẫu xe này thuộc vào danh sách những mẫu xe đảm bảo an toàn 5 sao cao nhất thuộc vào tổ chức đánh giá xe mới của Đông Nam Á – AseAn NCAP.
Ưu và nhược điểm của Honda CR-V
Hiện nay, với dòng xe Honda CR-V đang mang trong mình với các ưu và nhược điểm riêng biệt. Trong đó, bạn có thể điểm lại các ưu nhược điểm Honda CR-V như sau:
Ưu điểm của Honda CR-V:
- Động cơ tăng áp khá mạnh mẽ giúp cho việc vận hành cũng như tiết kiệm tiêu hao nhiên liệu hơn
- Khoang cabin được thiết kế khá rộng rãi
- Nội thất của xe hiện đại, luôn lấy người lái làm trung tâm
Nhược điểm của Honda CR-V:
Sử dụng loại động cơ khá ồn
- Thiếu nút điều chỉnh cho hệ thống giải trí riêng biệt
- Hệ thống giúp định vị chưa thực sự đáng tin cậy
Thông số kỹ thuật của Honda CR-V
Để có quyết định tốt hơn nữa trong việc lựa chọn dòng xe Honda CR-V mang lại hiệu quả và chất lượng tốt nhất cho mình. Bạn không nên bỏ qua phần thông số kỹ thuật cơ bản của Honda CRV 2023 được chúng tôi thống kê chi tiết ở dưới đây:
Thông số kỹ thuật động cơ của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Loại động cơ |
1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
Hộp số cho xe |
CVT |
CVT |
CVT |
Dung tích loại xi lanh (cc) |
1.456 |
1.456 |
1.456 |
Công suất sử dụng loại cực đại (mã lực @ vòng/phút) |
188 @ 5.600 |
188 @ 5.600 |
188 @ 5.600 |
Mô men xoắn loại cực đại (Nm @ vòng/phút) |
240 @ 2.000 - 5.000 |
240 @ 2.000 - 5.000 |
240 @ 2.000 - 5.000 |
Dung tích loại thùng nhiên liệu (L) |
57 |
57 |
57 |
Hệ thống cho nhiên liệu |
Phun xăng điện tử |
Phun xăng điện tử |
Phun xăng điện tử |
Mức tiêu thụ loại nhiên liệu (L/100km) |
Kết hợp |
6.9 |
6.9 |
6.9 |
Đô thị |
8.9 |
8.9 |
8.9 |
Ngoài đô thị |
5.7 |
5.7 |
5.7 |
Thông số kỹ thuật Kích thước của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Số chỗ ngồi |
7 |
7 |
7 |
Kích thước D x R x C (mm) |
4.623 x 1.855 x 1.679 |
4.623 x 1.855 x 1.679 |
4.623 x 1.855 x 1.679 |
Chiều dài dùng cơ sở (mm) |
2.66 |
2.66 |
2.66 |
Chiều rộng loại cơ sở (mm) |
1.601/1.617 |
1.601/1.617 |
1.601/1.617 |
Cỡ lốp của xe |
235/55R18 |
235/55R18 |
235/55R18 |
La zăng của xe |
Hợp kim 18 inch |
Hợp kim 18 inch |
Hợp kim 18 inch |
Khoảng sáng cho gầm xe (mm) |
198 |
198 |
198 |
Bán kính lắp ráp cho vòng quay (m) |
5.9 |
5.9 |
5.9 |
Hệ thống dùng cho phanh trước & sau |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
Hệ thống treo của xe |
Trước |
Kiểu MacPherson |
Kiểu MacPherson |
Kiểu MacPherson |
Sau |
Liên kết đa điểm |
Liên kết đa điểm |
Liên kết đa điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số về hệ thống hỗ trợ vận hành của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động |
Có |
Có |
Có |
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu |
Có |
Có |
Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu |
Có |
Có |
Có |
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số trên vô lăng |
--- |
Có |
Có |
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn |
Có |
Có |
Có |
Thông số ngoại thất của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Đèn dùng để chiếu xa |
Halogen |
LED |
LED |
Đèn dùng để chiếu gần |
Halogen Projector |
Halogen Projector |
Halogen Projector |
Đèn sử dụng chạy ban ngày |
LED |
LED |
LED |
Đèn tích hợp cho sương mù |
LED |
LED |
LED |
Đèn hậu của xe |
LED |
LED |
LED |
Đèn dùng cho phanh trên cao |
Có |
Có |
Có |
Đèn tự động dùng để bật tắt theo cảm biến ánh sáng |
- |
Có |
Có |
Đèn tự động dùng để tắt theo thời gian |
Có |
Có |
Có |
Đèn tự động dùng để điều chỉnh góc chiếu sáng |
- |
Có |
Có |
Đèn pha sử dụng thích ứng tự động |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu cho đèn hậu |
Chỉnh & gập điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh & gập điện |
Tay nắm cửa của xe |
Cùng màu thân xe |
Cùng màu thân xe |
Cùng màu thân xe |
Gạt mưa sử dụng loại tự động |
- |
- |
Có |
Ống xả kép của xe |
Có |
Có |
Có |
Cản trước viền loại mạ crom |
Có |
Có |
Có |
Thông số nội thất của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Bảng đồng hồ đặt giữa trung tâm |
Digital |
Digital |
Digital |
Trang trí phần tablo |
Ốp nhựa màu kim loại |
Ốp vân gỗ |
Ốp vân gỗ |
Gương chiếu hậu sử dụng chống chói tự động |
- |
- |
Có |
Chất liệu cho ghế |
Da (màu be) |
Da (màu đen) |
Da (màu đen) |
Ghế lái của xe |
Điều chỉnh điện |
6 hướng |
6 hướng |
6 hướng |
Hỗ trợ trong việc bơm lưng |
4 hướng |
4 hướng |
4 hướng |
Tích hợp hàng ghế thứ 2 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Tích hợp hàng ghế thứ 3 |
Gập 5:5 và có thể gập phẳng hoàn toàn |
Gập 5:5 và có thể gập phẳng hoàn toàn |
Gập 5:5 và có thể gập phẳng hoàn toàn |
Cửa sổ trời cho xe |
- |
- |
Có |
Bệ trung tâm dùng cho khay đựng cốc và ngăn chứa đồ |
Có |
Có |
Có |
Hộc sử dụng đựng kính mát |
Có |
Có |
Có |
Tựa tay cho hàng ghế sau được tích hợp đựng cốc |
Có |
Có |
Có |
Tay lái của |
Loại chất liệu |
Da |
Da |
Da |
Điều chỉnh theo 4 hướng |
Có |
Có |
Có |
Tích hợp với nút điều chỉnh hệ thống âm thanh |
Có |
Có |
Có |
Thông số tiện nghi – giải trí của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Phanh tay loại điện tử |
Có |
Có |
Có |
Chế độ phanh loại tự động |
Có |
Có |
Có |
Chìa khóa sử dụng thông minh |
Có |
Có |
Có |
Tay nắm cửa phía trước dùng để đóng mở bằng cảm biến |
Có |
Có |
Có |
Cốp sau mở điện được tích hợp đá cốp |
- |
- |
Có |
Sạc không dây của xe |
- |
- |
Có |
Màn hình dùng để giải trí |
5 inch |
Cảm ứng 7 inch |
Cảm ứng 7 inch |
Kết nối điện thoại và cho phép nghe nhạc, gọi điện nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói, sử dụng bản đồ |
- |
Có |
Có |
Chế độ điện thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Có |
Kết nối wifi và lướt web |
- |
Có |
Có |
Kết nối USB |
1 cổng |
2 cổng |
2 cổng |
Đài FM/AM |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống loa |
4 |
8 |
8 |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ SVC |
Có |
Có |
Có |
Điều hòa tự động |
1 vùng |
2 vùng độc lập có thể điều chỉnh cảm ứng |
2 vùng độc lập có thể điều chỉnh cảm ứng |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau |
Hàng ghế 2 & 3 |
Hàng ghế 2 & 3 |
Hàng ghế 2 & 3 |
Đèn đọc sách cho hàng ghế trước và sau |
LED |
LED |
LED |
Đèn cốp |
Có |
Có |
Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước |
Có |
Có |
Có |
Thông số an toàn của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống đánh lái chủ động |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có |
Có |
Có |
Chống bó cứng phanh |
Có |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Có |
Đèn cảm biến phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Có |
Chức năng khóa cửa tự động |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ quan sát làn đường |
Có |
Có |
Có |
Camera lùi |
3 góc |
3 góc quay hướng dẫn linh hoạt |
3 góc quay hướng dẫn linh hoạt |
Cảm biến lùi |
- |
- |
Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh |
Túi khí |
Người lái và ngồi kế bên |
Có |
Có |
Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước |
Có |
Có |
Có |
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế |
- |
- |
Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn |
Có |
Có |
Có |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm |
Có |
Có |
Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em |
Có |
Có |
Có |
Chìa khóa được mã hóa chống trộm |
Có |
Có |
Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến |
Có |
Có |
Có |
Thông Honda Sensing của Honda CR-V
Thông số |
Phiên bản CR-V L |
Phiên bản CR-V G |
Phiên bản CR-V E |
Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống đèn pha thích ứng tự động |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường |
Có |
Có |
Có |
Thủ tục mua xe Honda CRV trả góp |
Có |
Có |
Có |
Thủ tục mua xe Honda CR-V trả góp
Đa phất các khách hàng đều lựa chọn với hình thức vay mua xe Honda CR-V trả góp. Bởi loại hình thành rất phù hợp với thu nhập của mỗi người dân Việt Nam. Việc mua xe ô tô trả góp sẽ giúp người dùng sở hữu cho mình chiếc xe không phải đảm bảo đầy đủ tài chính ngay. Thay vào đó, sẽ trả dần hàng tháng trong một khoảng thời gian nhất định. Thời gian áp dụng tối đa với dòng xe mới là 8 năm còn dòng xe cũ là 6 năm. Bạn có thể xem thêm hình thức mua xe trả góp này có lãi suất cụ thể như thế nào tại các đại lý chính hãng của Honda cung cấp.
Một vài thắc mắc về Honda CR-V bạn cần biết
Ngoài những thông tin về giá xe Honda CR-V cùng các thông số chính xác nhất ở trên chúng tôi đã chia sẻ. Trước khi đi đến quyết định sở hữu cho mình một sản phẩm đặc sắc, rất nhiều bạn đã đưa ra với câu hỏi cần lời giải đáp mà chúng tôi đã đánh giá tổng quan lại dưới đây:
Giá lăn bánh cho xe Honda CR-V mới nhất như thế nào?
Hiện tại, dòng xe Honda CR-V mới nhất đang báo giá bán trên thị trường có giá tại khác khu vực được cập nhật như: Hà Nội giao động từ: 1.155 – 1.314 triệu đồng; Tp.HCM giao động từ: 1.135 – 1.291 triệu đồng.
Có bao nhiêu phiên bản cho dòng xe Honda CRV hiện nay?
Dòng xe Honda CRV được ra mắt tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản đặc sắc là: Honda CR-V 1.5 E, Honda CR-V 1.5 L, Honda CR-V LSE, và Honda CR-V 1.5 G
Kết luận:
Trong bài viết giới thiệu trên đây, bạn đã nắm rất kỹ về giá xe Honda CR-V 2023 khá chi tiết và đầy đủ nhất. Đặc biệt, còn biết được thông số kỹ thuật cũng như những đặc điểm thiết kế mang lại cho người dùng trải nghiệm đặc sắc và đầy cuốn hút. Từ những thông tin bổ ích này chắc chắn sẽ giúp bạn có cái nhìn chính xác nhất và đưa ra quyết định cuối cùng cho việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Ngoài những điểm chia sẻ trên đây, bạn còn gì đang cần giải đáp, chỉ cần liên hệ đến thitruongoto.com.vn sẽ được chuyên gia tư vấn giải đáp nhanh nhất.
Xem thêm:
Giá xe ô tô mới nhất kèm các ưu đãi
Giá xe ô tô honda mới nhất