Tin tức thị trường ô tô | Cập nhật tin tức và giá xe ô tô mới nhấthttps://thitruongoto.com.vn/uploads/thitruong-oto-com-vn.png
Thứ bảy - 27/01/2024 03:34
Toyota Wigo 2024 sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật với màn ra mắt độc đáo trong năm 2018. Vậy giá xe Toyota Wigo mới nhất 2024 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu bài viết sau.
Mục lục
Mẫu xe Toyota Wigo đã từng có màn ra mắt cực kỳ ấn tượng trong năm 2018. Tuy nhiên, không lâu sau đó, mẫu xe này lại rơi vào cảnh tụt dốc, doanh số giảm sút nghiêm trọng. Trong năm 2020, Wigo có nhiều nâng cấp mới nhưng vẫn tương đối khó cạnh tranh với các mẫu xe khác như: VinFast Fadil, Hyundai Grand i10,...
Bước sang năm 2024 thì sự khác biệt giữa mẫu xe Toyota Wigo 2022 và Toyota Wigo 2024 vẫn không có gì thay đổi lớn, đây là mẫu xe được đánh giá là nhỏ gọn và rất linh hoạt khi di chuyển trong phố, phù hợp với đông đảo người dùng sinh sống tại các thành phố lớn như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng ... Vậy giá xe Toyota Wigo 2024 và có những ưu đãi gì? Cùng tìm hiểu ngay sau đây.
Giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh mới nhất tháng (11/2024).
Tuy doanh số bán không bằng một số mẫu xe khác trên thị trường. Tuy nhiên, xét về những ưu điểm của xe vẫn tương đối nổi bật và vượt trội, bảng giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh mới nhất như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA WIGO MỚI NHẤT (triệu VNĐ)
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh
Hà Nội
TP. HCM
Các tỉnh khác
Wigo 1.2MT
352 triệu
416 triệu
409 triệu
390 triệu
Wigo 1.2AT
384 triệu
452 triệu
444 triệu
425 triệu
Bên cạnh đó, trong tháng này, khi mua xe Toyota Wigo, khách hàng còn có cơ hội nhận về nhiều ưu đãi như sau:
Gói ưu đãi lên đến 20 triệu đồng
Giảm đến 10% đối với phí bảo hiểm vật chất của xe
Ưu đãi khi mua xe Toyota Wigo trả góp với lãi suất thấp
Giới thiệu những ưu và nhược điểm của xe Toyota Wigo
Hiện nay, mẫu xe ô tô Toyota Wigo 2024 đang được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản chính là: Số sàn MT và số tự động AT. Với những ưu điểm về mẫu xe này như sau:
Thiết kế xe năng động và có hơi hướng thể thao
Gầm xe cao hàng đầu trong phân khúc
Không gian rộng rãi và có thể chứa rất nhiều đồ.
Động cơ vừa đủ, có độ vọt ở dải tốc tương đối thấp
Vận hành bền bỉ, êm ái và ổn định theo thời gian
Tiết kiệm nhiên liệu
Độ an toàn đạt chuẩn 4 sao theo NCAP
Bên cạnh những ưu điểm như trên, theo đánh giá Toyota Wigo còn một số nhược điểm nhất định. Chẳng hạn như nội thất xe khá “thô”, công nghệ được trang bị còn khá sơ sài và thua kém nhiều đối thủ.
Kích thước của mẫu xe Toyota Wigo 2024 như thế nào?
Kích thước của xe Toyota Wigo có phần lớn hơn Kia Morning, tuy nhiên vẫn nhỏ hơn so với Hyundai i10 thế hệ mới. Như chúng tôi đã nói trên, khoảng sáng gầm xe của Wigo cao nhất trong phân khúc, đây là ưu điểm vượt trội so với đối thủ. Kích thước của mẫu xe Toyota Wigo 2024 như sau:
Kích thước Wigo
Dài x rộng x cao (mm)
3.660 x 1.600 x 1.520
Chiều dài cơ sở (mm)
2.455
Khoảng sáng gầm xe (mm)
160
Bán kính vòng quay (m)
4,7
Đánh giá ngoại thất của mẫu xe Toyota Wigo 2024
Cũng tương tự những mẫu xe đô thị có kích cỡ nhỏ khác, Toyota Wigo cũng hướng đến phong cách thiết kế hiện đại, trẻ trung và năng động. Với lần nâng cấp gần đây đã giúp cho diện mạo Toyota Wigo trở nên sắc sảo và ấn tượng đáng kể.
Về thiết kế
Thiết kế xe gây ấn tượng nhất định đối với người mua, cùng điểm qua một số ưu điểm về thiết kế ngay đây.
Đầu xe
Điểm nhấn với những đường nét cắt xẻ mạnh mẽ, thêm vào đó là phần nẹp đính logo kết nối liền mạch với hai cụm đèn đã được chuốt mỏng và sơn mạ tối màu. Những điều này đã làm tăng thêm phần cá tính cho đầu xe Toyota Wigo. Phần lưới tản nhiệt vẫn đi theo mô típ hình thang, nhưng được tô điểm bỏi thiết kế mở lớn và đổ dài đến tận cản trước.
Hốc gió dưới được thiết kế với họa tiết tổ ong hiện đại, cản trước dập mỏng gân guốc. Hốc đèn sương mù ở hai bên má, mang đến cảm giác rất thể thao cho tổng thể. Tuy nhiên, điểm đánh tiếc là cụm đèn trước của Toyota Wigo 2024 vẫn duy trì đèn Halogen.
Xem thêm:
Toyota Innova 2022 - 2024: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật Toyota Vios 2022 - 2024: Thông số kỹ thuật và giá lăn bánh
Thân xe
Phần thân xe Toyota Wigo 2024 có phần hơi đơn điệu so với vẻ hầm hố của phần đầu. Điểm đáng chú ý chính là ở phần tay nắm cửa vẫn sử dụng kiểu chữ nhật cổ điển, có phần hơi “lạc điệu”. Tuy nhiên, thay vào đó thì phần gương chiếu hấu được trang bị đầy đủ các tính năng như: Chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.
Xe cũng đã chuyển sang sử dụng bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới với thiết kế tương đối sắc nét. Theo một số ý kiến cho rằng bộ khung xe Toyota Wigo chắc chắn, nhưng phần thân vỏ thì tương đối mỏng. Thao tác đóng mở cửa xe chưa có cảm giác cứng cáp thật sự, nhưng bù lại phần cửa thuộc bản rộng, ngang ngửa với các mẫu xe hạng B, thuận tiện cho việc ra vào.
Đuôi xe
Thiết kế phần đuôi xe được đánh giá tương đối ổn và bên trên có cánh gió nhô dài, có tích hợp đèn phanh LED trên cao. Điểm nhấn của xe đến từ cặp đèn hậu có đồ hoạ LED tương đối bắt mắt.
Màu xe
Màu sắc xe Toyota Wigo 2024 tương đối đa dạng và phù hợp với nhu cầu sử dụng của mọi người. Hiện nay, trên thị trường có 7 gam màu chính, bao gồm: Màu bạc, màu đen, màu đỏ, màu cam, màu trắng, màu xám và màu vàng.
Trang bị ngoại thất
Đối với những phần trang bị ngoại thất của xe cũng được nhiều người quan tâm, cùng tìm hiểu qua bảng sau nhé!
Ngoại thất Wigo
MT
AT
Đèn phía trước
Halogen
Halogen
Đèn hậu
LED
LED
Đèn sương mù
Có
Có
Gương chiếu hậu
- Chỉnh điện - Gập điện - Đèn báo rẽ
- Chỉnh điện - Gập điện - Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Màu thân xe
Màu thân xe
Lốp
175/65R14
175/65R14
Đánh giá về những trang bị nội thất Toyota Wigo 2024
Cũng tương tự như một số dòng xe khác cùng phân khúc, Toyota Wigo cũng sở hữu những thế mạnh nhất định về không gian nội thất rộng rãi và thoải mái. Vậy nội thất bên trong xe được trang bị như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay đây.
Thiết kế chung
Nội thất Wigo được đánh giá có phần tẻ nhạt và không quá bắt mắt, tuy nhiên xét về độ “nồi đồng cối đá” thì khó có dòng xe nào sánh bằng. Taplo được làm từ vật liệu nhựa cứng, các khớp nối trông khá thô. Trong lần điều chỉnh gần đây, cụm điều khiển đã có sự tinh chỉnh, núm xoay đã được thay thế hiện đại hơn.
Ghế ngồi - khoang hành lý
Mẫu xe Toyota Wigo sở hữu điểm mạnh về không gian bên trong xe so với các đối thủ cùng phân khúc. Hàng ghế trước có khoảng trống để chân lớn, còn hàng ghế sau đủ tựa đầu cho 3 vị trí. Mặt ghế rộng và đủ chỗ cho cả 3 người lớn, ngoài ta khoảng trần xe và nơi để chân hàng cũng khá thoáng.
Tuy nhiên, phiên bản Wigo số tự động vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ và phần tựa đầu ghế được thiết kế kiểu liền mạch với lưng ghế, thế nên không thể điều chỉnh được độ cao. Khoang hành lý xe cũng tương đối rộng và chứa được nhiều vật dụng.
Khu vực lái xe
Vô lăng thuộc kiểu 3 chấu như trước, thuần nhựa và không được bọc da, phía trên được tích hợp nút điều chỉnh âm thanh cơ bản. Cần số xe Toyota Wigo không được bọc da và bệ cần số hơi thấp. Những tính năng như chìa khoá thông minh hay khởi động bằng nút bấm đã được trang bị.
Tiện nghi bên trong xe
Về hệ thống giải trí, các phiên Toyota Wigo 2024 đều được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 4 loa và có hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Với bản Wigo 1.2AT sẽ có thêm tính năng kết nối với điện thoại thông minh. Hệ thống điều hòa của xe ở dạng cơ.
Xem thêm:
Toyota Camry 2022: Giá xe lăn bánh và đánh giá thông số Toyota Raize 2022: Giá lăn bánh và đánh giá thông số kỹ thuật
Trang bị nội thất
Đối với phần nội thất bên trong xe được trang bị đầy đủ, với những thông số như sau:
Nội thất Wigo
MT
AT
Vô lăng
Urethane
Urethane
Vô lăng có nút điều khiển
Có
Có
Chìa khoá thông minh
Có
Có
Chất liệu ghế
Nỉ
Nỉ
Hàng ghế trước
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Điều hoà
Chỉnh tay
Chỉnh tay
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 7 inch
Màn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh
4 loa
4 loa
Kết nối điện thoại
Không
Có
Những thông số kỹ thuật của mẫu xe Toyota Wigo 2024
Xe Toyota Wigo 2024 sử dụng động cơ xăng 1.2L 3NR-VE, với 4 xi lanh thẳng hàng mang đến công suất cực đại với 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại lên đến 108 Nm tại 4.200 vòng/phút và kết hợp cùng hộp số sàn 5 cấp hay hộp số tự động gồm 4 cấp. Những thông số cụ thể như sau:
Thông số kỹ thuật Wigo
MT
AT
Động cơ
1.2L xăng
1.2L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
87/6.000
87/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
108/4.200
108/4.200
Hộp số
5MT
4AT
Dẫn động
FWD
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Trục xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Đánh giá về độ an toàn của mẫu xe Toyota Wigo 2024
Đối với hệ thống an toàn, xe có trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến sau, có camera lùi và 2 túi khí. Đây là một hệ thống có thể nói là đủ dùng đối với mẫu xe hạng A như Wigo. Những trang bị an toàn của xe phải kể đến như sau:
Trang bị an toàn Wigo
MT
AT
Số túi khí
2
2
Phanh ABS, EBD
Có
Có
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
2
2
Camera lùi
Có
Có
Đánh giá khả năng vận hành của mẫu xe Toyota Wigo 2024
Bên cạnh những tính năng về nội thất và thiết kế, khả năng vận hành cũng là vấn đề nhận được rất nhiều sự quan tâm từ mọi người. Để hiểu thêm về các thông số của mẫu xe này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin ngay đây nhé!
Động cơ của xe Toyota Wigo có độ bốc “sáng” không thua kém mẫu xe nào trong phân khúc. Khả năng tăng tốc cũng ở mức ổn định với vận tốc thấp dưới 50 – 60km/h, tương đối nổi bật trong phân khúc các loại xe hạng A. Tuy nhiên, công suất mô men xoắn cực đại của Wigo lại chỉ 107Nm, nhưng trọng lượng xe khá nhẹ, giúp cho xe bốc hơn hẳn.
Hộp số
Với phiên bản tự động, cần hộp số Toyota Wigo là dạng cần số thẳng. Thế nên, khi lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh trường hợp vào nhầm số.
Vô lăng
Về vô lăng xe Toyota Wigo nặng hơn một chút, đem đến cảm giác lái êm và dễ kiểm soát. Dù lên đến tốc độ 100km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh so với những mẫu xe khác cùng phân khúc.
Hệ thống treo, khung gầm
Theo đánh giá chung thì xe Toyota Wigo có phần hơi cứng và thô. Nhưng nếu chỉ đi trên đường thẳng thì vẫn có cảm giác êm ái hơn rất nhiều. So với mẫu xe khác cùng phân khúc, hệ thống treo, khung gầm của Wigo được đánh giá khá tốt.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nhà Toyota vốn có thế mạnh về tiết kiệm nhiên liệu, thế nên mẫu xe Wigo cũng không ngoại lệ. Cùng điểm qua những thông số về mức tiêu hao nhiên liệu sau đây:
Mức tiêu hao nhiên liệu của xe Wigo (lít/100km)
MT
AT
Trong đô thị
6,8
6,87
Ngoài đô thị
4,21
4,36
Hỗn hợp
5,16
5,3
So sánh các phiên bản của mẫu xe Toyota Wigo 2024
Hiện nay, mẫu xe Toyota Wigo 2024 sẽ được chia thành 2 phiên bản chính và mỗi phiên bản lại có ưu điểm riêng. Những phiên bản xe đều có những cải thiện nhất định và mức giá chênh lệch không quá cao. Cùng so sánh 2 phiên bản xe Wigo MT và AT ngay đây.
So sánh các phiên bản
Wigo 5MT
Wigo 4AT
Trang bị ngoại thất
Đèn phía trước
Halogen
Halogen
Đèn hậu
LED
LED
Đèn sương mù
Có
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Màu thân xe
Màu thân xe
Lốp
175/65R14
175/65R14
Trang bị nội thất
Vô lăng
Urethane
Urethane
Vô lăng có nút điều khiển
Có
Có
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Có
Có
Chất liệu ghế
Nỉ
Nỉ
Hàng ghế trước
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh tay 4 hướng
Điều hoà
Chỉnh tay
Chỉnh tay
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 7 inch
Màn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh
4 loa
4 loa
Kết nối điện thoại thông minh
Không
Có
Động cơ & hộp số
Động cơ
1.2L xăng
1.2L xăng
Hộp số
5MT
4AT
Trang bị an toàn
Số túi khí
2
2
Phanh ABS, EBD
Có
Có
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
2
2
Camera lùi
Có
Có
So sánh mẫu xe Toyota Wigo 2024 và các dòng xe khác cùng phân khúc
Chắc hẳn mọi người vẫn còn đang băn khoăn về mẫu xe đáng mua trong cùng phân khúc. Sau đây, hãy cùng chúng tôi so sánh Toyota Wigo 2024 và các dòng xe khác ngay đây.
Toyota Wigo và Hyundai i10
Toyota Wigo được đánh giá cao về thương hiệu cũng như khả năng vận hành, còn mẫu xe Hyundai i10 thì có thiết kế và trang bị hấp dẫn hơn. Bên cạnh đó, Wigo sở hữu ưu điểm về độ tin cậy thương hiệu cao, ổn định, vận hành bền bỉ, tiết kiệm… Nên được nhiều người đánh giá cao cũng như lựa chọn mẫu xe ô tô này.
Toyota Wigo và Kia Morning
Mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh nhất định, với Toyota Wigo thì ở giá trị cốt lõi còn Kia Morning có ưu điểm về trải nghiệm và thị giác. Với phân khúc xe hạng A, Kia Morning nổi bật với sự trẻ trung, hiện đại và thời trang. Bên cạnh đó, xe còn có nhiều trang bị chất lượng cao và vô cùng hấp dẫn người sử dụng. Tuy nhiên, Toyota Wigo cũng có thế mạnh riêng của mình, đặc biệt về thương hiệu, bền bỉ, độ tin cậy, sự ổn định,...
Toyota Wigo và Honda Brio
Đây đều là 2 hãng xe Nhật nổi tiếng, Toyota Wigo và Honda Brio có tương đối nhiều điểm tương đồng. Xét về chất lượng và khả năng vận hành của xe, Honda Brio là đối thủ tương đối xứng tầm với xe Toyota Wigo. Cả hai mẫu xe đều được tối ưu ở dải vận tốc thấp nhưng lại mang đến độ vọt nhất định.
Kết luận
Qua những thông tin đã được chúng tôi mang đến trên, chắc hẳn đã giúp mọi người nắm được mức giá xe Toyota Wigo được cập nhật mới nhất năm 2024. Bên cạnh đó, ũng có nhiều chương trình ưu đãi vô cùng hấp dẫn mà mọi người không nên bỏ lỡ.
Có thể thấy, mẫu xe Toyota Wigo 2024 tuy vẫn có nhiều nhược điểm, nhưng xét về phân khúc xe, đây vẫn là sự lựa chọn hợp lý. Thế nên, mọi người không nên bỏ qua mẫu xe chất lượng Toyota Wigo 2024 này.
Các câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo
Thitruongoto.com.vn xin giải đáp các câu hỏi thường gặp của khách hàng về ô tô Toyota Wigo như sau:
? Xe Toyota Wigo có mấy màu?
Trả lời: Toyota Wigo hiện có 7 màu: bạc, cam, đen, đỏ, trắng và xám và vàng.
? Xe Toyota Wigo có camera lùi không?
Trả lời: Trên cả hai phiên Toyota Wigo số sàn và số tự động đều được trang bị camera lùi.
? Xe Toyota Wigo có bền không?
Trả lời: Theo nhiều người đã sử dụng thì đánh giá Toyota Wigo có độ bền bỉ cao, rất ít khi hỏng vặt.
? Xe Toyota Wigo có túi khí không?
Trả lời: Hiện tại Toyota Wigo trang bị 2 túi khí đây là trang bị tiêu chuẩn.
? Xe Toyota Wigo có tốt không?
Trả lời: Với những người đã sử dụng Toyota Wigo thì đánh giá bền, vận hành ổn định, máy chạy bốc ở nước ga đầu, nội thất rộng rãi…
Tuy nhiên xe chỉ bị phàn nàn nhiều ở phần thiết kế và trang bị còn nghèo nàn. Và với bảng nâng cấp mới nhất hiện tại Toyota Wigo cũng được cải tiến về thiết kế lẫn trang bị. Đây cũng là 1 điểm cộng cho Toyota Wigo