Vào ngày 21/11 vừa qua Toyota Innova 2024 đã được ra mắt tại thị trường Indonesia với tên gọi đầy đủ cũng và được thay thế chính thức thành Toyota Innova Zenix. Về công nghệ, thiết kế và khung gầm của Toyota Innova 2024 mới cơ bản vẫn giữ nguyên so với bản đang bán ra trên thị trường. Vậy giá xe Toyota Innova 2024 có gì thay đổi không? Hãy xem phần đánh giá chi tiết bên dưới cùng thitruongoto.com.vn.
Toyota Innova 2024 là một mẫu MPV 7 chỗ cỡ trung sở hữu mức doanh số khủng nhất trong toàn phân khúc tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, trước sự chèn ép của hàng loạt tên tuổi nổi trội hiện nay, nhất là mẫu Mitsubishi Xpander với nhiều điểm cải tiến vượt trội, hãng đã cho ra mắt phiên bản nâng cấp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình. Đi kèm với đó, giá xe Toyota Innova cũng tăng nhẹ từ 5 - 6 triệu đồng cho từng phiên bản.
Giá xe ô tô Toyota Innova 2024 là bao nhiêu?
Toyota Innova được giới thiệu ra mắt lần đầu tiên tại thị trường Việt Nam từ năm 2006. Ngay lập tức, mẫu xe này đã trở thành một chủ đề cực hot và được giới mộ điệu hết lòng khen ngợi. Từ đó, Toyota Innova đã thống trị thị trường với mức doanh số nổi trội.
Toyota Innova được giới thiệu ra mắt lần đầu tiên tại thị trường Việt Nam từ năm 2006
Tuy nhiên, Toyota Innova đã vấp phải sự cạnh tranh khốc liệt khi đụng độ với hàng loạt cái tên mới nổi bật trong phân khúc MPV 7 chỗ. Điều này khiến Toyota Innova tuột mất ngai vương của mình và buộc phải giảm giá để trở nên hấp dẫn hơn trong mắt khách hàng.
Dẫu khó lòng địch lại đối thủ đáng gờm là Mitsubishi Xpander với tràn ngập công nghệ hiện đại vượt trội, nhưng mẫu xe này vẫn là một huyền thoại tại thị trường Việt Nam khi gặt hái được rất nhiều thành công với doanh số lên đến 140.000 chiếc xe đã bán ra trong suốt 15 năm gắn bó cùng thị trường.
Không thể đứng yên nhìn nhiều cái tên mới chiếm lĩnh thị trường, Toyota Innova đã chính thức trình làng thế hệ nâng cấp mới với nhiều nâng cấp vượt trội. Đi kèm với đó, giá xe cũng tăng từ 5 - 6 triệu đồng tùy theo từng phiên bản. Vậy, cụ thể thì xe Toyota Innova giá bao nhiêu?
Cụ thể, giá xe Toyota Innova 8 chỗ 2024 là:
Cụ thể, giá xe Toyota Innova 2024 là:
- Giá xe Toyota Innova 2.0E MT: 755.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2.0G AT: 870.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova phiên bản Venturer: 885.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2.0V AT: 995.000.000 VND
Riêng phiên bản màu trắng ngọc trai, người dùng phải trả thêm 8 triệu đồng để sở hữu màu sắc ngoại thất này.
Xem thêm:
Toyota Vios 2024: Thông số kỹ thuật và giá lăn bánh
Toyota Camry 2024: Giá xe lăn bánh và đánh giá thông số
Xe ô tô Toyota Innova 2024 có khuyến mại gì không?
Khi mua xe Toyota Innova 2024, người mua sẽ được hỗ trợ lệ phí trước bạ trị giá 15 triệu đồng, ưu đãi mua xe trả góp và giảm 10% phí bảo hiểm vật chất. Ngoài ra, hãng còn gia hạn bảo hành 2 năm hoặc 50.000km ( áp dụng tùy theo điều kiện nào đến trước).
Không chỉ thế, tại các đại lý phân phối chính hãng sẽ có các chính sách khuyến mãi riêng nhằm gia tăng doanh số, kích cầu người tiêu dùng. Vì thế, bạn có thể liên hệ để thương lượng đặt hàng và nhận được tư vấn, cung cấp thông tin liên quan đến chính sách mua bán, chương trình ưu đãi, dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng và một số vấn đề như: thời gian nhận xe bao lâu, đặt cọc bao nhiêu tiền…
So sánh giá xe Toyota Innova với danh sách đối thủ cạnh tranh
Khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc, có thể thấy rằng Toyota Innova 2024 đang có mức giá cao nhất là 755 triệu đồng. Trong khi đó, Mitsubishi Xpander chỉ có giá rẻ từ 555 triệu đồng, Kia Rondo từ 559 triệu đồng và Suzuki Ertiga từ 539 triệu đồng.
Như vậy, Toyota Innova 2024 thường xuyên gặp bất lợi ở giá bán khá cao. Vậy, xe có điểm gì đặc biệt để người mua phải bỏ thêm một số tiền và sở hữu nó? Có nên mua mẫu xe như Toyota Innova hay không? Cùng khám phá qua phần mô tả, đánh giá, review chi tiết bên dưới của bài viết để làm rõ điều này.
Giá lăn bánh Toyota Innova 2024 như thế nào?
Để tính giá lăn bánh Toyota Innova 2024, bạn cần cộng giá niêm yết với một số khoản thuế phí khác theo quy định. Giá lăn bánh có thể chênh lệch tùy theo việc bạn mua ở đâu và tại đại lý nào.
Giá lăn bánh Toyota Innova 2.0E MT tạm tính
- Giá xe Toyota Innova 2.0E MT lăn bánh tại Hà Nội: 868.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2.0E MT lăn bánh tại Hồ Chí Minh: 853.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2.0E MT lăn bánh tại tỉnh thành khác: 834.000.000 VND
Toyota Innova 2024 giá lăn bánh bản 2.0G AT tạm tính
- Giá xe Toyota Innova 2.0G AT lăn bánh tại Hà Nội: 997.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2.0G AT lăn bánh tại Hồ Chí Minh: 979.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2.0G AT lăn bánh tại tỉnh thành khác: 960.000.000 VND
Giá lăn bánh Toyota Innova Venturer tạm tính
- Giá xe Toyota Innova Venturer lăn bánh tại Hà Nội: 1.013.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova Venturer lăn bánh tại Hồ Chí Minh: 996.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova Venturer lăn bánh tại tỉnh thành khác: 977.000.000 VND
Giá lăn bánh Toyota Innova 2.0V AT tạm tính
- Giá xe Toyota Innova 2.0V AT lăn bánh tại Hà Nội: 1.137.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2.0V AT lăn bánh tại Hồ Chí Minh: 1.117.000.000 VND
- Giá xe Toyota Innova 2024 lăn bánh phiên bản 2.0V AT tại tỉnh thành khác: 1.089.000.000 VND
Thông tin tổng quan về Toyota Innova 2024
Toyota Innova 2024 thế hệ mới mang lại đa dạng tùy chọn màu sắc cho người dùng, bao gồm:
- 2.0V và 2.0G: xanh đậm, bạc, đồng ánh kim, trắng ngọc trai.
- 2.0E: bạc, đồng ánh kim, xanh đậm, trắng ngọc trai.
- Venturner: đỏ ánh kim, trắng ngọc trai.
Màu trắng ngọc trai sẽ có giá cao hơn 8 triệu so với các phiên bản màu còn lại
Trong đó, màu trắng ngọc trai sẽ có giá cao hơn 8 triệu so với các phiên bản màu còn lại.
Đánh giá ngoại thất xe Toyota Innova 2024
Tại thế hệ thứ 2, Toyota Innova 2024 đã có một diện mạo mới ấn tượng hơn. Mặc dù vẫn giữ form dáng cơ bản của dòng xe đa dụng chính chủ, nhưng mẫu xe này đã được hãng trau chuốt tỉ mỉ với các đường nét tinh tế nhằm tạo nên tổng thể thanh lịch, thời thượng và nhẹ nhàng.
Tại thế hệ thứ 2, Toyota Innova 2024 đã có một diện mạo mới ấn tượng hơn
Nhìn chung, Toyota Innova 2024 vẫn chưa có ngoại hình ấn tượng bằng tân binh Xpander, nhưng bù lại, với thiết kế trung tính và bền dáng, mẫu xe này vẫn được lòng đa số giới mộ điệu.
Thiết kế
Đánh giá thiết kế đầu xe
Toyota Innova 2024 ngay lập tức thu hút ánh nhìn của người đối diện bởi phần lưới tản nhiệt có tạo hình lục giác, được mở rộng và cấu tạo từ những thanh ngang sơn đen bóng tuyệt đẹp. Sự kết hợp này đã mang lại cảm giác bề thế, hầm hố cho mặt tiền.
Đầu xe ấn tượng bởi sự bề thế, hầm hố
Phần hốc gió đã được điều chỉnh, nằm gọn trong đường cắt xẻ dài. Đồng thời, cản trước cũng được nâng cao. Bên cạnh đó, viền chrome to bản ở cạnh dưới cũng là một nét nổi bật làm tăng phần cứng cáp, vững chãi cho mẫu MPV này.
Lưới tản nhiệt hình thang mở rộng
Cụm đèn trước sắc sảo và góc cạnh
Di chuyển đến cụm đèn chính, Toyota Innova 2024 mang lại hình ảnh sắc sảo và góc cạnh từ cụm đèn được viền chrome kết nối liền mạch với khu vực lưới tản nhiệt. Điểm đặc biệt ở Toyota Innova là đèn sẽ được tích hợp tính năng bật tắt tự động, cân bằng góc chiếu tự động và trang bị công nghệ LED Projector. Với bản 2.0V lại càng được yêu thích hơn khi đèn sương mù có cả công nghệ LED vượt trội.
Đèn xe được tích hợp tính năng bật tắt tự động, cân bằng góc chiếu tự động và trang bị công nghệ LED Projector
Đèn chiếu xe và đèn báo rẽ mặc dù chỉ dùng bóng Halogen, nhưng bù lại là bộ đèn được thiết kế khác bắt mắt. Một điểm đáng tiếc khác nữa là mẫu xe này chưa được trang bị cảm biến tự động gạt mưa như các đối thủ.
Xem thêm:
Toyota Raize 2024: Giá lăn bánh và đánh giá thông số kỹ thuật
Toyota Corolla Cross 2024: giá lăn bánh và thông số
Đánh giá thiết kế thân xe
Toyota Innova có kích thước khá rộng lớn. Điều này giúp xe chiếm lĩnh ưu thế về không gian rộng rãi, thoải mái. Nhưng nó cũng có thể gây cảm giác thô cho dáng xe. Tuy nhiên, với sự tinh chỉnh từ nhà sản xuất, thân xe đã không khiến giới mộ điệu thất vọng khi sở hữu kiểu dáng thanh thoát, thời thượng với những đường dập gân ấn tượng.
Thân xe thời thượng
Gương chiếu hậu của Toyota Innova bao gồm tính năng đèn báo rẽ, gập, chỉnh điện. Đồng thời, tay nắm cửa sẽ được mạ chrome khá sang trọng và cao cấp. Riêng mâm bánh xe của phiên bản 2.0V sẽ có kích thước là 17 inch, còn các bản còn lại là 16 inch.
Riêng mâm bánh xe của phiên bản 2.0V sẽ có kích thước là 17 inch, còn các bản còn lại là 16 inch
Đánh giá thiết kế đuôi xe
Đuôi xe nổi bật bởi thiết kế chữ L ngược ở cụm đèn hậu. Nhiều người ví chi tiết này trông giống như một cặp răng nanh hung hãn và hầm hố.
Đuôi xe nổi bật bởi thiết kế chữ L ngược ở cụm đèn hậu
Tuy nhiên, dù đã bước sang thế hệ mới, Toyota Innova 2024 vẫn chưa được trang bị đèn hậu công nghệ LED, kể cả là phiên bản cao cấp nhất. Đây là điểm khiến giới mộ điệu khá thất vọng bởi giá xe bản 2.0V hiện tại cũng đã hơn 1 tỷ đồng.
rang bị ngoại thất
* Kéo bảng sang trái để xem thông tin đầy đủ
Ngoại thất Innova |
2.0E MT |
2.0G AT |
Venturer |
2.0V AT |
Đèn chiếu gần |
Halogen |
LED Projector |
LED Projector |
LED Projector |
Đèn chiếu xa |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Đèn tự động |
Không |
Có |
Có |
Có |
Đèn cân bằng góc chiếu |
Chỉnh tay |
Tự động |
Tự động |
Tự động |
Đèn sương mù |
Có |
Có |
Có |
LED |
Đèn hậu |
Thường |
Thường |
Thường |
Thường |
Đèn phanh trên cao |
LED |
LED |
LED |
LED |
Sấy kính sau |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài |
Màu xe |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Mạ chrome |
Bodykit thể thao |
Không |
Không |
Có |
Không |
Lốp |
205/65R16 |
205/65R16 |
205/65R16 |
215/55R17 |
Nội thất xe Toyota Innova 2024
Toyota Innova 2024 sở hữu kích thước khá ấn tượng, vì thế mà nội thất xe sẽ được xếp vào hạng rộng rãi nhất trong cùng phân khúc.
Thiết kế chung
Nhìn chung, nội thất của Toyota Innova 2024 chủ yếu được thiết kế theo hướng thực dụng với những đường nét khá truyền thống. Tuy nhiên, nhờ vào việc bổ sung các đường viền mạ bạc và ốp gỗ, Toyota Innova 2024 cũng toát ra được vẻ sang trọng, cao cấp trong không gian.
Nội thất Toyota Innova 2024 chủ yếu được thiết kế theo hướng thực dụng với những đường nét khá truyền thống
Ghế ngồi và khoang hành lý
Cả 3 hàng ghế của Toyota Innova 2024 đều nổi bật bởi độ rộng rãi vượt trội. Thậm chí, Toyota Innova 2024 còn được ví như dòng xe 8 chỗ khi hàng ghế thứ 3 có đến 3 chỗ ngồi. Đây là điểm nổi bật mà Xpander khó lòng so bì được.
Hệ thống ghế ngồi của Toyota Innova
Hàng ghế đầu của Toyota Innova có độ nâng đỡ và thiết kế ôm thân người vừa phải. Riêng ghế lái sẽ có chỉnh điện 8 hướng ở bản 2.0V (bản còn lại là chỉnh tay 6 hướng), còn ghế phụ là chỉnh tay 4 hướng. Mặc dù có độ rộng rãi và thoáng đãng cao, nhưng bệ để tay của xe lại hơi ngắn khiến một số hành khách có sự phàn nàn.
Hàng ghế đầu tiên
Tại hàng ghế thứ 2, phiên bản 2.0V được thiết kế theo kiểu doanh nhân. Cụ thể, sẽ có 2 ghế ngồi độc lập, tích hợp tính năng chỉnh tay 4 hướng và có thể gấp gọn lại. Điểm này khiến Toyota Innova 2024 mang lại cảm giác cao cấp như các dòng xe đắt tiền.
Ghế ngồi êm ái, rộng rãi, thoáng đãng
Các phiên bản còn lại sẽ được thiết kế như thường. Ghế thứ 2 có 2 tựa đầu chính và 1 tựa đầu phụ. Khoảng trần, khoảng duỗi và khoảng trống ra vào khá rộng rãi.
Hàng ghế thứ 2
Hàng ghế thứ 3 cũng không có điểm gì để chê, thậm chí một người cao từ 1,75m vẫn có thể ngồi thoải mái trên những chuyến đi xa.
Hàng ghế thứ 3
Tuy nhiên, Toyota Innova 2024 chỉ bọc da cho phiên bản đắt tiền nhất, còn lại sẽ sử dụng nỉ cao cấp (2.0G, Venturer) và nỉ thường (bản số sàn). Đây là chi tiết gây mất điểm khi nó tạo nên tổng thể “kém sang” cho xe.
Khoang hành lý của Toyota Innova
Khoang hành lý của Toyota Innova 2024 cũng khá ổn và người dùng có thể tăng diện tích chứa đồ bằng cách gập các hàng ghế sau.
Xem thêm:
Toyota Corolla Altis 2024: Giá xe lăn bánh và đánh giá
Toyota Wigo 2024: Giá xe lăn bánh và đánh giá thông số kỹ thuật
Khu vực lái
Toyota Innova 2024 có khoang lái được phát triển theo hướng đơn giản và đủ dùng. Mẫu xe này sử dụng vô lăng 4 chấu có thiết kế nam tính, mạnh mẽ và được tích hợp đầy đủ phím điều khiển với tính năng điều chỉnh 4 hướng. 3 phiên bản cao cấp hơn sẽ được bọc da - ốp gỗ vô lăng, còn bản thấp nhất dùng nhựa trần.
Toyota Innova 2024 có khoang lái được phát triển theo hướng đơn giản và đủ dùng
Sau vô lăng là bảng đồng hồ có dạng optitron kết hợp với màn hình TFT 4.2inch, mang lại giao diện khá ổn. Đáng buồn là bản số sàn vẫn chỉ dùng đồng hồ analog với màn hình đơn sắc khá cũ.
Toyota Innova sử dụng vô lăng 4 chấu có thiết kế nam tính, mạnh mẽ
Ngoài ra, không thể không kể đến các tính năng hỗ trợ lại như smartkey khởi động bằng nút bấm (bản 2.0V, 2.0G và Venturer). Tuy nhiên, tính năng Cruise Control, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động… lại chưa được trang bị, dù là ở phiên bản cao cấp nhất.
Cụm đồng hồ dạng optitron kết hợp với màn hình TFT 4.2inch
Tiện nghi
Toyota Innova 2024 bản số sàn dùng màn hình cảm ứng 7 inch, còn lại sẽ là màn hình loại 8 inch. Riêng hệ thống âm thanh, tất cả các phiên bản đều có hệ thống 6 loa và hỗ trợ kết nối USB, AUX, Bluetooth…
Toyota Innova 2024 bản số sàn dùng màn hình cảm ứng 7 inch, còn lại sẽ là màn hình loại 8 inch
Đặc biệt, Toyota Innova 2024 còn có cửa gió riêng cho 2 hàng ghế sau, điều hòa 2 vùng tự động. Đáng tiếc là bản số sàn vẫn chỉ có điều hòa chỉnh tay và cả 4 phiên bản đều chưa có ốp điện. Ngoài ra, xe cũng được trang bị cả khóa cửa điện, khóa cửa từ xa, cửa sổ 1 chạm, hộp làm mát…
Một số tiện nghi khác trên Toyota Innova
Trang bị nội thất
* Kéo bảng sang trái để xem thông tin đầy đủ
Nội thất Innova |
2.0E MT |
2.0G AT |
Venturer |
2.0V AT |
Vô lăng |
Urethane |
Bọc da |
Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có |
Có |
Có |
Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cụm đồng hồ |
Analog |
Optitron |
Optitron |
Optitron |
Màn hình đa thông tin |
Đơn sắc |
TFT 4.2” |
TFT 4.2” |
TFT 4.2” |
Chìa khoá thông minh. khởi động bằng nút bấm |
Không |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ cao cấp |
Nỉ cao cấp |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 3 |
Gập 5:5 |
Gập 5:5 |
Gập 5:5 |
Gập 5:5 |
Điều hoà |
Chỉnh tay 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng |
7 inch |
8 inch |
8 inch |
8 inch |
Âm thanh |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kết nối smartphone |
Có |
Có |
Có |
Có |
Mở cửa thông minh |
Không |
Có |
Có |
Có |
Kính điện 1 chạm. chống kẹt |
Cửa ghế lái |
Tất cả |
Tất cả |
Tất cả |
Đánh giá an toàn xe Toyota Innova 2024
Bạn có thể yên tâm về hệ thống an toàn của Toyota Innova khi mẫu xe này đã đạt tiêu chuẩn ASEAN NCAP - tiêu chuẩn an toàn 5 sao. Đặc biệt, số lượng cảm biến đã tăng ở tất cả các phiên bản (từ 2 lên 6). Bên cạnh đó, các tính năng từ cơ bản đến nâng cao vẫn được giữ nguyên: cân bằng điện tử, hệ thống 7 túi khí, kiểm soát lực kéo, phanh ABS - EBD - BA….
* Kéo bảng sang trái để xem thông tin đầy đủ
Trang bị an toàn Innova |
2.0E MT |
2.0G AT |
Venturer |
2.0V AT |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Có |
Có |
Số túi khí |
7 |
7 |
7 |
7 |
Camera lùi |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến trước/sau |
6 |
6 |
6 |
6 |
Đánh giá động cơ và vận hành xe Toyota Innova 2024
Về động cơ, mẫu Innova 7 chỗ này đang sử dụng loại 2.0L 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I có khả năng mang lại công suất tối đa là 137 (6.500 vòng/phút) và momen xoắn cực đại đạt 183 Nm (4.000 vòng/phút), đi kèm với số sàn 5 cấp (hoặc hộp số tự động 6 cấp).
Với khối máy động cơ trên, Toyota Innova 2024 nhận về nhiều lời phàn nàn như “lái yếu”, cảm giác lái tệ… Tuy nhiên, một mẫu MPV 7 chỗ với mục đích chở hành khách và hàng hóa như Toyota Innova, khó có thể đòi hỏi quá nhiều về cảm giác lái bốc lửa hay phải thật phấn khích.
Nhìn chung, dung tích 2.0L là khá ổn với một mẫu xe có trọng lượng 1.7 tấn như Toyota Innova. Khi đi trên phố, Toyota Innova cho cảm giác lái khá nhẹ nhàng và linh hoạt. Ngoài ra, khả năng tăng tốc của Toyota Innova tại dải tốc thấp cũng được đánh giá khá cao.
Tuy nhiên, ở dải tốc cao, Toyota Innova tại có chút hơi gồm nếu chở 7 người cùng khối hành lý lớn. Khả năng tăng tốc của xe cũng không tốt lắm và tạo cảm giác quá sức.
Bù lại, Toyota Innova 2024 lại có hệ thống khung gầm khá chắc chắn, có khả năng chịu lực tốt và cho độ ổn định cao. Hệ thống treo của xe cũng nằm ở mức đủ dùng khi mang lại sự êm ái và giảm độ rung tối đa. Ngoài ra, khả năng cách âm của xe cũng được giới chuyên môn đánh giá khá cao.
Về mức tiêu hao nhiên liệu, Toyota Innova có khả năng tiết kiệm nhiên liệu ở mức khá ổn.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2024
* Kéo bảng sang trái để xem thông tin đầy đủ
Thông số kỹ thuật Innova |
2.0E MT |
2.0G AT |
Venturer |
2.0V AT |
Động cơ |
2.0L |
2.0L |
2.0L |
2.0L |
Công suất cực đại (ps/rpm) |
137/5.600 |
137/5.600 |
137/5.600 |
137/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
183/4.000 |
183/4.000 |
183/4.000 |
183/4.000 |
Hộp số |
5MT |
6AT |
6AT |
6AT |
Trợ lực lái |
Thuỷ lực |
Thuỷ lực |
Thuỷ lực |
Thuỷ lực |
Chế độ lái |
ECO & POWER |
ECO & POWER |
ECO & POWER |
ECO & POWER |
Hệ thống treo trước/sau |
Hệ thống trước: Tay đòn kép. Hệ thống sau: Liên kết 4 điểm với tay đòn bên |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Tang trống |
Ưu nhược điểm Toyota Innova 2024
Ưu điểm
- Nội thất rộng rãi.
- Cả 3 hàng ghế đều thoải mái.
- Bổ sung nhiều trang bị: màn hình 8 inch, đèn sương mù LED, đèn LED định vụ, tăng số lượng cảm biến từ 2 lên 6…
- Các phiên bản ít chênh lệch về trang bị.
- Khả năng đi phố linh hoạt, nhẹ nhàng.
- Khả năng vận hành êm ái.
- Tiết kiệm nhiên liệu.
- Động cơ bền bỉ.
- Khung gầm và hệ thống treo đằm chắc, ổn định.
- An toàn đạt chuẩn ASEAN NCAP.
- Khả năng cách âm ấn tượng.
- Giữ giá tốt.
- Tính thanh khoản cao.
Nhược điểm
- Giá cao.
- Khả năng tăng tốc yếu ở dải tốc cao.
- Khi đi phố vô lăng cho cảm giác lái nặng nề.
- Thiếu nhiều trang bị: cửa sổ trời, cảm biến gạt mưa, Cruise Control…
Thủ tục mua xe Toyota Innova 2024 trả góp
Hiện nay, bạn có thể đăng ký mua xe trả góp và nhận các gói ưu đãi lãi suất của Toyota như: gói truyền thống, gói Balloon và gói vay 50/50. Mỗi gói sẽ có những ưu điểm riêng và người mua sẽ lựa chọn sao cho phù hợp với điều kiện cũng như ngân sách của mình.
Vì thế, hãy liên hệ với các đại lý phân phối chính hãng để được cung cấp các thông tin liên quan đến thủ tục, hồ sơ, điều kiện, quy trình và một số vấn đề khác như: số tiền đặt cọc, thời gian nhận hàng bao lâu…
Kết Luận: Có nên mua xe Toyota Innova 2024 hay không
Toyota Innova phiên bản mới nhất vẫn chưa thật sự toàn diện và còn tồn tại một số hạn chế. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng, dù sao đi nữa thì Toyota Innova cũng đã đạt được thành công nhất định và vẫn là một mẫu xe bán chạy có sức hút mạnh mẽ đối với giới mộ điệu Việt.
Tổng kết lại, nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một mẫu xe chủ yếu phục vụ cho việc đi lại của gia đình hoặc xe công ty, doanh nghiệp và cần vận chuyển đồ đạc, hàng hóa, thì từ khóa Toyota Innova 2024 chắc chắn sẽ là lựa chọn phù hợp nhất cho bạn. Không chỉ thế, Toyota Innova còn là một ứng cử viên sáng giá đối với những ai cần mua xe để chạy dịch vụ chuyên nghiệp hiện nay.
Những câu hỏi thường gặp về xe Toyota Innova 2024
Bên cạnh bảng giá xe Toyota Innova mới 2024, dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về mẫu xe này mà bạn có thể tham khảo:
Toyota Innova có bao nhiêu phiên bản?
Hiện nay, xe Innova 2024 đang cung cấp đến người dùng 4 tùy chọn phiên bản là: 2.0E MT, 2.0G AT, Venturer và 2.0V AT.
Nên mua Toyota Innova phiên bản nào?
Giới chuyên môn khuyên người dùng nên mua phiên bản Toyota Innova 2.0E và 2.0G. Bởi vì Toyota Innova 2024 là một mẫu xe chuyên phục vụ cho các nhu cầu di chuyển cơ bản và không sở hữu các thế mạnh liên quan đến vận hành, trải nghiệm.
Vì thế, trong tầm giá bỏ ra, phiên bản 2,0E và 2.0G đã đủ để đáp ứng được nhu cầu trên. Tuy nhiên, 2.0E sẽ phù hợp với người mua xe dịch vụ hơn, còn 2.0G lại là lựa chọn tối ưu của những ai đang tìm kiếm dòng xe gia đình hoặc xe dịch vụ mà nguồn ngân sách thoải mái hơn chút.
Còn phiên bản 2.0V với giá hơn 1 tỷ đồng lại không được khuyến khích, thậm chí là dùng số tiền đó để đổi lại một mẫu xe chỉ thiên về di chuyển như Toyota Innova 2024 thì lại quá phí. Với số tiền đó, bạn có thể mua được một dòng xe vừa đáp ứng được khả năng vận hành, vừa mang lại trải nghiệm tiện nghi và an toàn vượt trội hơn như Honda CRV, Mazda CX5, Hyundai Tucson hay Mitsubishi Outlander…
Nội dung bài viết bên trên đã cập nhật giá xe Toyota Innova 2024 mới nhất hôm nay mà bạn có thể tham khảo. Ngoài ra, đừng quên đón đọc các bài viết khác tại Thitruongoto.com.vn để được cập nhật thông tin mới nhất về thị trường ô tô nhé!
Có thể bạn quan tâm:
>> Bảng giá xe ô tô mới nhất được cập nhật từ các đại lý ô tô toàn quốc
>> Tin tức ô tô được thị trường ô tô cập nhật liên tục kèm các bài viết đánh giá xe tại đây
Toyota Fortuner 2024: Giá xe lăn bánh và đánh giá thông số kỹ thuật